Tuần | Chiều dài | Cân nặng | Tuần | Chiều dài | Cân nặng |
8 tuần | 1.6 cm | 1 gram | 26 tuần | 35.6 cm | 760 gram |
9 tuần | 2.3 cm | 2 gram | 27 tuần | 36.6 cm | 875 gram |
10 tuần | 3.1 cm | 4 gram | 28 tuần | 37.6 cm | 1005 gram |
11 tuần | 4.1 cm | 7 gram | 29 tuần | 38.6 cm | 1153 gram |
12 tuần | 5.4 cm | 14 gram | 30 tuần | 39.9 cm | 1319 gram |
13 tuần | 7.4 cm | 23 gram | 31 tuần | 41.1 cm | 1502 gram |
14 tuần | 8.7 cm | 43 gram | 32 tuần | 42.4 cm | 1702 gram |
15 tuần | 10.1 cm | 70 gram | 33 tuần | 43.7 cm | 1918 gram |
16 tuần | 11.6 cm | 100 gram | 34 tuần | 45 cm | 2146 gram |
17 tuần | 13 cm | 140 gram | 35 tuần | 46.2 cm | 2383 gram |
18 tuần | 14.2 cm | 190 gram | 36 tuần | 47.4 cm | 2622 gram |
19 tuần | 15.3 cm | 240 gram | 37 tuần | 48.6 cm | 2859 gram |
20 tuần | 16.4 cm | 300 gram | 38 tuần | 49.8 cm | 3083 gram |
21 tuần | 26.7 cm | 360 gram | 39 tuần | 50.7 cm | 3288 gram |
22 tuần | 27.8 cm | 430 gram | 40 tuần | 51.2 cm | 3462 gram |
23 tuần | 28.9 cm | 501 gram | 41 tuần | 51.7 cm | 3597 gram |
24 tuần | 30 cm | 600 gram | 42 tuần | 51.5 cm | 3685 gram |
25 tuần | 34.6 cm | 660 gram | 43 tuần | 51.3 cm | 3717 gram |
Tính tuổi thai
1. Qua siêu âm đo chiều dài đầu mông (CRL: Crown Rump Length)
Công thức: Tuổi thai (tuần) = CRL (cm) + 6,5
Ví dụ: chiều dài đầu mông 3,5cm tuổi thai sẽ là: 3,5 + 6,5 = 10 (tuần).
2. Dựa vào đường kính lưỡng đỉnh (BPD: Biparietal Diameter)
Công thức tính tuổi thai theo bảng sau:
BPD (cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
x 4 + 5 | x 4 + 3 | x 4 + 2 | x 4 + 1 | x 4 | x 4 | x 4 | x 4 | |
Tuổi thai (tuần) | 13 | 15 | 18 | 21 | 24 | 28 | 32 | 36 |
Bảng trên cho thấy: số đo lưỡng đỉnh 2cm, tuổi thai nhi là: (2 x 4) + 5 = 13 tuần.
3. Dựa theo chiều dài xương đùi (FL: Femur Length)
FL (cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
x 5 + 6 | x 5 + 4 | x 5 + 3 | x 5 + 2 | x 5 + 1 | x 5 | x 5 | |
Tuổi thai (tuần) | 13 | 15 | 18 | 21 | 24 | 28 | 32 |
Bảng trên cho thấy chiều dài xương đùi 5cm, tuổi thai nhi sẽ là: (5 x 5) + 2 = 27 tuần.
Cách tính trọng lượng thai nhi bằng siêu âm:
1. Dựa số đo đường kính lưỡng đỉnh (BPD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = [BPD (mm) – 60] x 100
Ví dụ: đường kính lưỡng đỉnh 90mm thì thai nhi cân nặng (90 – 60) x 100 = 3kg.
2. Hoặc theo công thức sau:
Trọng lượng (gam) = 88,69 x BPD (mm) – 5062
Ví dụ: BPD = 90mm, thai nhi cân nặng: 88,69 x 90 – 5062 = 2920g
3. Dựa theo đường kính ngang bụng (TAD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = 7971TAD (mm) – 4995
Ví dụ: TAD = 100mm, thai nhi cân nặng: 7971 – 4995 = 2976g.
4. Dựa cả 3 số đo (mm) lưỡng đỉnh (BPD), đường kính ngang bụng (TAD), chiều dài xương đùi (FL), trọng lượng thai nhi (Pgam), tính theo công thức:
Pg = 13,54BPD + 42,32TAD + 30,53FL – 4213,37
0 nhận xét:
Đăng nhận xét